Bộ tiêu chí này vừa có ý nghĩa trong việc thúc đẩy chuyển đổi số, nhưng cũng vừa giúp và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghẹ số trên địa bàn, giúp các doanh nghiệp đủ điều kiện tiếp cận và được hưởng các cơ chế theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 06/9/2022 của UBND tỉnh về hỗ trợ DN N&V năm 2022.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh một cách đồng bộ, kế thừa hệ thống tiêu chí quốc gia theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số đồng thời sát thực với thực tiễn của tỉnh nhà.
- Bộ tiêu chí phải phản ánh đúng thực trạng về mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc đánh giá, xếp hạng và phục vụ các công việc khác của công tác quản lý nhà nước có liên quan.
- Hệ thống các tiêu chí phải thiết thực, giúp cho công tác thống kê, điều tra, đánh
NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:
- Nhóm tiêu chí đánh giá trải nghiệm số cho khách hàng;
- Nhóm tiêu chí đánh giá Chiến lược phát triển doanh nghiệp công nghệ số;
- Nhóm tiêu chí đánh giá hạ tầng, công nghệ số;
- Nhóm tiêu chí về vận hành doanh nghiệp công nghệ số;
- Nhóm tiêu chí về chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp;
- Nhóm tiêu chí về dữ liệu và tài sản thông tin.
Chi tiết Bộ chỉ số để đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp
Nhóm tiêu chí đánh giá trải nghiệm số cho khách hàng, gồm có tiêu chí
- Tần suất cập nhật Website của doanh nghiệp;
- Tần suất hoạt động mạng xã hội của doanh nghiệp;
- Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp;
- Tần suất sử dụng sàn thương mại điện tử để bán sản phẩm của doanh nghiệp;
- Tỷ lệ doanh thu mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hằng năm;
- Tần suất cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số của doanh nghiệp;
- Tỷ lệ doanh nghiệp có các cuộc giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh số;
- Doanh nghiệp cung cấp công cụ/tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý muốn;
- Tần suất tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số;
- Tần suất tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số;
- Tần suất sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến của doanh nghiệp;
- Mức độ doanh nghiệp mua sắm hàng hóa trực tuyến.
Nhóm tiêu chí đánh giá Chiến lược phát triển doanh nghiệp công nghệ số
- Doanh nghiệp đã xây dựng chiến lược/Kế hoạch/Chương trình phát triển doanh nghiệp công nghệ số;
- Doanh nghiệp có đánh giá xu hướng thị trường để định hướng chiến lược của mình;
- Doanh nghiệp có phân tích nhu cầu khách hàng để định hướng chiến lược của mình.
- Doanh nghiệp có phân tích bối cảnh cạnh tranh để định hướng chiến lược của mình;
- Doanh nghiệp có lộ trình đầu tư cho các sản phẩm và dịch vụ số;
- Lãnh đạo doanh nghiệp tích cực truyền đạt chiến lược phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
Nhóm tiêu chí đánh giá hạ tầng và công nghệ số
- Kết nối mạng Internet băng thông rộng; Kết nối Internet không dây;
- Các giải pháp lưu trữ bản ghi điện tử; Hóa đơn điện tử;
- Giải pháp điện toán đám mây; Hệ thống/công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ; Hệ thống/công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường; Thiết bị, giải pháp IoT; Công nghệ Blockchain; các giải pháp số hóa khác;
- Doanh nghiệp quan tâm áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh.
Nhóm tiêu chí về vận hành doanh nghiệp số
- Chính sách bảo mật ICT; Chính sách bảo vệ dữ liệu; Chính sách bảo đảm chất lượng; Chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động; Tần suất doanh nghiệp nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm; Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT.
- Bộ phận chuyên trách IT của doanh nghiệp; Trình độ IT của nhân viên; Doanh nghiệp đào tạo nhân viên về lĩnh vực ICT; Doanh nghiệp tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến; Doanh nghiệp xây dựng kho tri thức và chuyên môn trực tuyến.
Nhóm tiêu chí về chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp
- Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng máy tính, điện thoại thông minh;
- Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng Internet trong công việc;
- Sử dụng email tên miền doanh nghiệp;
- Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office;
- Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp trực tuyến;
- Doanh nghiệp sở hữu bằng sáng chế/nhãn hiệu riêng;
- Đánh giá về năng lực đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp hợp tác sáng tạo với các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá, chuyên biệt;
- Doanh nghiệp đo lường và tìm cách cải thiện sự tham gia của nhân viên.
Nhóm tiêu chí về dữ liệu và tài sản thông tin
- Doanh nghiệp có sở hữu CSDL riêng của mình;
- Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng dữ liệu lớn;
- Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản lý CSDL;
- Doanh nghiệp có phương pháp thu thập dữ liệu riêng qua các kênh số;
- Doanh nghiệp đã tạo ra doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình;
- Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu thị dữ liệu;
- Doanh nghiệp có sử dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định.
PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
Tổng quan phương pháp đánh giá
Có nhiều cách khác nhau để xác định, đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; mỗi quốc gia đều có những sự khác biệt khá lớn về hệ thống các tiêu chí (mức độ chi tiết, phạm vi đánh giá, số lượng các tiêu chí sử dụng v.v.), và mỗi tỉnh cũng có những khác biệt tương ứng. Song hầu hết các quốc gia thường áp dụng dụng một số trong 4 phương pháp cơ bản sau:
+ Khảo sát.
+ Phân tích thống kê.
+ Nghiên cứu các trường hợp điển hình.
+ Phân tích quá khứ.
Bộ tiêu chí này được thực hiện trên cơ sở các nội dung theo Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số tại Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; phương pháp đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT-TT của Hội Tin học Việt Nam (Viet Nam ICT Index) đồng thời có điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí riêng phù hợp với đặc thù và phạm vi trên địa bàn Hà Tĩnh.
Đối tượng đánh giá
Triển khai đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.